1 Bài 22: Câu mệnh lệnh 05/04/12, 10:46 pm
dkx_95
Thượng tá
Ex: - Sit down! (Ngồi xuống!)
----- Go home! (Về nhà!)
----- Be quiet! (Im lặng!) (Be là nguyên mẫu)
Khi muốn bảo ai đừng làm điều gì, ta dùng mệnh lệnh phủ định, thêm chữ Don't (viết tắt của Do not) vào trước động từ. Chữ Don't có thể xem như chữ "Đừng" trong tiếng Việt.
Ex: - Don't run! (Đừng chạy!)
------ Don't laugh! (Đừng cười lớn!)
Muốn yêu cầu
người khác làm một cách lịch sự, hoặc mời, chúng ta thêm chữ please (có
nghĩa là vui lòng, mời, xin) vào đầu hoặc cuối câu. Khi đặt please ở
cuối câu, ta thêm dấu phẩy trước please, và câu yêu cầu không có dấu
chấm than ở cuối câu.
Ex: - Please sit down. = Sit down, please. (Mời ngồi)
------ Please don't laugh. = Don't laugh, please. (Vui lòng đừng cười lớn)
----- Go home! (Về nhà!)
----- Be quiet! (Im lặng!) (Be là nguyên mẫu)
Khi muốn bảo ai đừng làm điều gì, ta dùng mệnh lệnh phủ định, thêm chữ Don't (viết tắt của Do not) vào trước động từ. Chữ Don't có thể xem như chữ "Đừng" trong tiếng Việt.
Ex: - Don't run! (Đừng chạy!)
------ Don't laugh! (Đừng cười lớn!)
Muốn yêu cầu
người khác làm một cách lịch sự, hoặc mời, chúng ta thêm chữ please (có
nghĩa là vui lòng, mời, xin) vào đầu hoặc cuối câu. Khi đặt please ở
cuối câu, ta thêm dấu phẩy trước please, và câu yêu cầu không có dấu
chấm than ở cuối câu.
Ex: - Please sit down. = Sit down, please. (Mời ngồi)
------ Please don't laugh. = Don't laugh, please. (Vui lòng đừng cười lớn)