1 Bài 35: Câu hỏi Wh với động từ thường 05/04/12, 11:00 pm
dkx_95
Thượng tá
Câu hỏi WH với động từ thường
Hôm nay chúng ta sẽ học loại câu hỏi cung cấp thông tin dùng với động từ
thường. Loại câu hỏi này không trả lời bằng Yes hay No, mà phải cung
cấp thông tin người hỏi yêu cầu, có thể trả lời ngắn gọn thônh tin đó,
hoặc trả lời đầy đủ.
NTT nhắc lại: chúng ta có 8 chữ dùng để hỏi, những chữ này luôn luôn
đứng ở đầu câu hỏi, và khi nói chúng ta sẽ xuống giọng ở cuối câu.
- What: cái gì, dùng để hỏi về đồ vật. Chúng ta có thể thêm một danh từ
sau What như What time (mấy giờ) What colour (màu gì), What date/ month/
year để hỏi về ngày tháng.
- Where: (ở) đâu, hỏi về nơi chốn.
- When: khi nào, hỏi về thời gian.
- Who: ai, hỏi về người.
- Whose: của ai, hỏi về quyền sở hữu. Sau Whose thường là danh từ để xác
định danh từ đó thuộc về ai. Thí dụ : Whose book, Whose shoes.
- Which: cái nào, hỏi về sự lựa chọn (chọn một trong nhiều thứ cùng
loại) , sau Which thường là một danh từ để chon. Thí dụ: Which pen,
which soup, which shoes.
- Why: tại sao, hỏi lý do (hoặc mục đích).
- How: như thế nào, hỏi về tính cách. Chúng ta có thể thêm một tính từ
hay một trạng từ sau How để hỏi về tính chất đó như How old, How many,
How fast...
Chúng ta cũng mượn trợ động từ Do như câu hỏi Yes- No, đặt trước chủ từ. (và Does với he, she, it và danh từ số ít)
Mẫu câu: Wh + do/ does + S + V... ?
Ex: Where do you often meet them? - I often meet them at work.
-----What time does Peter usually get up? - He usually gets up at six o' clock.
* Lưu ý:
- Wh đứng trước do/ does, sau chủ từ là động từ thường ở dạng nguyên mẫu không To (nghĩa là không có S)
- Khi trả lời đầy đủ, nhớ thêm S nếu chủ từ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it và danh từ số ít)
Hôm nay chúng ta sẽ học loại câu hỏi cung cấp thông tin dùng với động từ
thường. Loại câu hỏi này không trả lời bằng Yes hay No, mà phải cung
cấp thông tin người hỏi yêu cầu, có thể trả lời ngắn gọn thônh tin đó,
hoặc trả lời đầy đủ.
NTT nhắc lại: chúng ta có 8 chữ dùng để hỏi, những chữ này luôn luôn
đứng ở đầu câu hỏi, và khi nói chúng ta sẽ xuống giọng ở cuối câu.
- What: cái gì, dùng để hỏi về đồ vật. Chúng ta có thể thêm một danh từ
sau What như What time (mấy giờ) What colour (màu gì), What date/ month/
year để hỏi về ngày tháng.
- Where: (ở) đâu, hỏi về nơi chốn.
- When: khi nào, hỏi về thời gian.
- Who: ai, hỏi về người.
- Whose: của ai, hỏi về quyền sở hữu. Sau Whose thường là danh từ để xác
định danh từ đó thuộc về ai. Thí dụ : Whose book, Whose shoes.
- Which: cái nào, hỏi về sự lựa chọn (chọn một trong nhiều thứ cùng
loại) , sau Which thường là một danh từ để chon. Thí dụ: Which pen,
which soup, which shoes.
- Why: tại sao, hỏi lý do (hoặc mục đích).
- How: như thế nào, hỏi về tính cách. Chúng ta có thể thêm một tính từ
hay một trạng từ sau How để hỏi về tính chất đó như How old, How many,
How fast...
Chúng ta cũng mượn trợ động từ Do như câu hỏi Yes- No, đặt trước chủ từ. (và Does với he, she, it và danh từ số ít)
Mẫu câu: Wh + do/ does + S + V... ?
Ex: Where do you often meet them? - I often meet them at work.
-----What time does Peter usually get up? - He usually gets up at six o' clock.
* Lưu ý:
- Wh đứng trước do/ does, sau chủ từ là động từ thường ở dạng nguyên mẫu không To (nghĩa là không có S)
- Khi trả lời đầy đủ, nhớ thêm S nếu chủ từ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it và danh từ số ít)