1 Bai tâp vât li 11 chương 1(phân 2) 06/04/12, 12:31 am
Bui Danh Nam
Trung tá
Bài 3 : Có ba qua cẩu kim loại kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích 27μC , quả cầu B mang điệntích -3μC , quả cầu C khôngmang điện. Cho hai quả cầu A và B chạm nhau rồi tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm nhau rồi tách ra. Tính điện tích trên mỗi quả cầu.
Đs : qA= 12μC ; qB= qC= 6μC
Bài 3: Cường độ điện trường
Bài 1: Cho điện tích q1 = 4 đặt tại A trong không khí
1. Tính cường độ điện trường tại điểm B cách điện tích một khoảng 5 cm
2. Đặt tại B thêm một điện tích q2 = 1 tính lực điện tác dụng lên q2
3. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M
a. MA = 2cm, MB= 3cm b. MA= 7cm, MB= 2cm
c: MA = 3cm, MB= 4cm d. MA= MB = 5cm
4. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0
Đs : 1. E= 144.105 V/m ; 2. F= 14,4N ; 3.a. EM= 8.107 V/m ; b. EM = 29,8.106V/m; c. EM= 40,4.106V/m; d. 16,5.106V/m; 4. MA= 10/3 cm, MB= 5/3 cm
Bài 2: Cho điện tích q1 = -9 đặt tại A trong không khí
1. Tính cường độ điện trường tại điểm B cách điện tích một khoảng 10 cm
2. Đặt tại B thêm một điện tích q2 = 4 tính lực điện tác dụng lên q2
3. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M nằm trên trung trực của AB
a. nằm tại trung điểm AB b. M cách AB 5cm
c: M A = MB=10cm
4. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0
Đs : 1. E= 81.105 V/m 2. F= 32,4N ; 3.a. EM= 46,8.106 V/m ; b. EM = 17,7.106V/m; c. EM= 7,03.106V/m; 4. MA= 30cm, MB= 20cm
Bài 3: Cho hai điện tích bằngnhau q = 10 đặt tại A, B cách nhau 20cm . Tính cường độ điện trường tại M
a, Tam giác MAB vuông cân tại A
b, Tam giác MAB vuông tại Acó góc M bằng 600
c, Tính và vẽ lực điện tác dụng lên q1= 5 tại M trong 2trường hợp
Đs: a. EM= 3,14.106V/m ; b. EM= 7,73.106V/m ; c. Fa= 15,7N; Fb= 38,65N
Bài 4: Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC, AB= 30cm, AC= 40cm đặt ba điện tích dương q1 = q2 =q3 = 10-9C. Xác định cường độ điện trường hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền
Đs: E = 245V/m; = 39,380
Bài 5: Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC, AB= 30cm, AC= 40cm đặt q1 = -2,7.10-9C, tại B đặt q2. Biết tổng hợp tại C có phương song song với AB, xác định q2 và tại C
Đs: q2= 12,5.10-9C. E = 3,6.104V/m
Bài 6: Tại các đỉnh A,C của hình vuông ABCD ta đặt các điện tích dương q1=q2= q . Hỏi phải đặt tại B một điện tích q3 như thế nào để cường độ điện trường tại D bằng 0.
Đs: q3=
Bài 7: Cho hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1, q2 đặt tại a và B trong không khí cách nhau 2cm. Tại điểm C cách q1 6cm và cách q2 8cmcó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tìm q1, q2 biết điện tích tổng cộng của chúng là 7.10-8C.
Đs: q1= -9.10-8C, q2= 16.10-8C
Bài 8: Quả cầu nhỏ có khối lượng m=0,25g mang điện tích q=2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằmngang và E =106V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho g=10m/s2
Đs: = 450
Bài 9: Một quả cầu có khối lượng m=1g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và E=2.103V/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 600. Tính lực căng dây và điện tích của quả cầu. Cho g=10m/s2
Đs: q= 8,76 C; T = 0,02N
Bài 10: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m , tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm của AB? Cho biết A, B cùng nằm trên một đường sức
Đs: 16V/m
Bài 4: Công của lực điện
Bài 1: Một electron chuyển động từ điểm M với vận tốc3,2.106m/s cùng hướng và dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Tính quảng đường mà electron điđược cho đến lúc dừng lại?
Đs: 0,08m
Bài 2: Công của lực điện khi di chuyển điện tích q=1,5.10-2C từ sát bản dương đến bản âm của hai bản kim loại phẳng đặt songsong và cách nhau 2cm là 0,9J. Tính cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.
Đs: 3000V/m
Bài 3: Một điện tích q=10-8 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh 20cm, đặt trong điện trường đều có cường độ 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích dọc theo AB, BC, AC, ABCA. Biết
Đs: AAB=ACA = -3.10-6J; ABC = 6.10-6J; AABCA= 0
Bài 4: Một tam giác đều ABC cạnh 40cm, đặt trong điện trường đều có cường độ E. Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q= -10-9C dọc theo BC là 6.10-7J.Tính E và công khi điện tích dịch chuyển từ A tới C biết
Đs: E = 3000V/m: AAC= -12.10-7J
Bài 5: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 4cm, AC= 3cm đặttrong điện trường đều E = 4000V/m , . Công của lực điện khi dịch chuyển q từ B đến C là -2.10-8J . Tính công của lực điện khi dịch chuyển q dọc theo BA và CA
Đs: A¬BA= -128.10-10J ; A¬CA= 72.10-10J
Bài 6: Một electron chuyển động không vận tốc đầu từA đến B trong điện trường đều, dọc theo một đường sức điện một đoạn 0,6cm thìlực điện thực hiện công 9,6.10-18J.
a. Tính công mà lực điện thực hiện khi electron di chuyển tiếp đoạn đường từB đến C theo phương chiều nói trên
b. Tính vận tốc của electron khi nó tới điểm C.
Đs: A = 6,4.10-18J; v = 5,9.106V/m
Đs : qA= 12μC ; qB= qC= 6μC
Bài 3: Cường độ điện trường
Bài 1: Cho điện tích q1 = 4 đặt tại A trong không khí
1. Tính cường độ điện trường tại điểm B cách điện tích một khoảng 5 cm
2. Đặt tại B thêm một điện tích q2 = 1 tính lực điện tác dụng lên q2
3. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M
a. MA = 2cm, MB= 3cm b. MA= 7cm, MB= 2cm
c: MA = 3cm, MB= 4cm d. MA= MB = 5cm
4. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0
Đs : 1. E= 144.105 V/m ; 2. F= 14,4N ; 3.a. EM= 8.107 V/m ; b. EM = 29,8.106V/m; c. EM= 40,4.106V/m; d. 16,5.106V/m; 4. MA= 10/3 cm, MB= 5/3 cm
Bài 2: Cho điện tích q1 = -9 đặt tại A trong không khí
1. Tính cường độ điện trường tại điểm B cách điện tích một khoảng 10 cm
2. Đặt tại B thêm một điện tích q2 = 4 tính lực điện tác dụng lên q2
3. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M nằm trên trung trực của AB
a. nằm tại trung điểm AB b. M cách AB 5cm
c: M A = MB=10cm
4. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0
Đs : 1. E= 81.105 V/m 2. F= 32,4N ; 3.a. EM= 46,8.106 V/m ; b. EM = 17,7.106V/m; c. EM= 7,03.106V/m; 4. MA= 30cm, MB= 20cm
Bài 3: Cho hai điện tích bằngnhau q = 10 đặt tại A, B cách nhau 20cm . Tính cường độ điện trường tại M
a, Tam giác MAB vuông cân tại A
b, Tam giác MAB vuông tại Acó góc M bằng 600
c, Tính và vẽ lực điện tác dụng lên q1= 5 tại M trong 2trường hợp
Đs: a. EM= 3,14.106V/m ; b. EM= 7,73.106V/m ; c. Fa= 15,7N; Fb= 38,65N
Bài 4: Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC, AB= 30cm, AC= 40cm đặt ba điện tích dương q1 = q2 =q3 = 10-9C. Xác định cường độ điện trường hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền
Đs: E = 245V/m; = 39,380
Bài 5: Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC, AB= 30cm, AC= 40cm đặt q1 = -2,7.10-9C, tại B đặt q2. Biết tổng hợp tại C có phương song song với AB, xác định q2 và tại C
Đs: q2= 12,5.10-9C. E = 3,6.104V/m
Bài 6: Tại các đỉnh A,C của hình vuông ABCD ta đặt các điện tích dương q1=q2= q . Hỏi phải đặt tại B một điện tích q3 như thế nào để cường độ điện trường tại D bằng 0.
Đs: q3=
Bài 7: Cho hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1, q2 đặt tại a và B trong không khí cách nhau 2cm. Tại điểm C cách q1 6cm và cách q2 8cmcó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tìm q1, q2 biết điện tích tổng cộng của chúng là 7.10-8C.
Đs: q1= -9.10-8C, q2= 16.10-8C
Bài 8: Quả cầu nhỏ có khối lượng m=0,25g mang điện tích q=2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằmngang và E =106V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho g=10m/s2
Đs: = 450
Bài 9: Một quả cầu có khối lượng m=1g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và E=2.103V/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 600. Tính lực căng dây và điện tích của quả cầu. Cho g=10m/s2
Đs: q= 8,76 C; T = 0,02N
Bài 10: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m , tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm của AB? Cho biết A, B cùng nằm trên một đường sức
Đs: 16V/m
Bài 4: Công của lực điện
Bài 1: Một electron chuyển động từ điểm M với vận tốc3,2.106m/s cùng hướng và dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Tính quảng đường mà electron điđược cho đến lúc dừng lại?
Đs: 0,08m
Bài 2: Công của lực điện khi di chuyển điện tích q=1,5.10-2C từ sát bản dương đến bản âm của hai bản kim loại phẳng đặt songsong và cách nhau 2cm là 0,9J. Tính cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.
Đs: 3000V/m
Bài 3: Một điện tích q=10-8 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh 20cm, đặt trong điện trường đều có cường độ 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích dọc theo AB, BC, AC, ABCA. Biết
Đs: AAB=ACA = -3.10-6J; ABC = 6.10-6J; AABCA= 0
Bài 4: Một tam giác đều ABC cạnh 40cm, đặt trong điện trường đều có cường độ E. Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q= -10-9C dọc theo BC là 6.10-7J.Tính E và công khi điện tích dịch chuyển từ A tới C biết
Đs: E = 3000V/m: AAC= -12.10-7J
Bài 5: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 4cm, AC= 3cm đặttrong điện trường đều E = 4000V/m , . Công của lực điện khi dịch chuyển q từ B đến C là -2.10-8J . Tính công của lực điện khi dịch chuyển q dọc theo BA và CA
Đs: A¬BA= -128.10-10J ; A¬CA= 72.10-10J
Bài 6: Một electron chuyển động không vận tốc đầu từA đến B trong điện trường đều, dọc theo một đường sức điện một đoạn 0,6cm thìlực điện thực hiện công 9,6.10-18J.
a. Tính công mà lực điện thực hiện khi electron di chuyển tiếp đoạn đường từB đến C theo phương chiều nói trên
b. Tính vận tốc của electron khi nó tới điểm C.
Đs: A = 6,4.10-18J; v = 5,9.106V/m