1 Bài 5 : TÍNH TỪ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU 05/04/12, 10:31 pm
dkx_95
Thượng tá
Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...).
Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To
Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu:
(adj) hoặc (a).
Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái.
e.g: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó)
That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house)
I am young.
You are nice.
That boy is tall and thin.
Mary is pretty.
This book is old.
To Be dùng với tính từ sẽ
có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt chúng ta thường không nói chữ
"thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh
ấy thì cao", nhưng nhớ là trong tiếng Anh động từ là thành phần chính,
không có động từ không thành câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động
từ (sẽ học sau) nên ta cần nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có
động từ thì chắc chắn là động từ To Be (thí dụ khi dịch cần sang tiếng
Anh).
Tính từ sở hữu
Hôm nay chúng ta học một loại tính từ chỉ quyền sở hữu của những đại từ đã học. Hai loại từ này có liên quan với nhau.
Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
I ----You ----He ----She ---It --- (We You They: chưa học)
My -Your ---His ---Her ---Its ---(Our Your Their: chưa học))
(My: của tôi, your: của anh /chị…)
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể
đứng đầu câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn
đứng trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với
các loại từ khác, các bạn nhớ kỹ nhé.
eg: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their hats)
Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều.
e.g: my book, my books.
Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To
Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu:
(adj) hoặc (a).
Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái.
e.g: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó)
That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house)
Mẫu câu: S + Be + Adj
I am young.
You are nice.
That boy is tall and thin.
Mary is pretty.
This book is old.
To Be dùng với tính từ sẽ
có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt chúng ta thường không nói chữ
"thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh
ấy thì cao", nhưng nhớ là trong tiếng Anh động từ là thành phần chính,
không có động từ không thành câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động
từ (sẽ học sau) nên ta cần nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có
động từ thì chắc chắn là động từ To Be (thí dụ khi dịch cần sang tiếng
Anh).
Tính từ sở hữu
Hôm nay chúng ta học một loại tính từ chỉ quyền sở hữu của những đại từ đã học. Hai loại từ này có liên quan với nhau.
Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
I ----You ----He ----She ---It --- (We You They: chưa học)
My -Your ---His ---Her ---Its ---(Our Your Their: chưa học))
(My: của tôi, your: của anh /chị…)
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể
đứng đầu câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn
đứng trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với
các loại từ khác, các bạn nhớ kỹ nhé.
eg: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their hats)
Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều.
e.g: my book, my books.