1 1 sô công thưc hoa hoc hay 06/04/12, 12:13 am
Bui Danh Nam
Trung tá
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2
Số đồng phân Cn H2n+2O2= 2^(n- 2) ( 1 < n < 6 )
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 2^(3-2) = 2
b. C4H10O = 2^(4-2) = 4
c. C5H12O = 2^(5-2) = 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O = 2^(4-3) = 2
b. C5H10O = 2^(5-3) = 4
c. C6H12O = 2^(6-3) = 8
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2 = 2^(4-3) = 2
b. C5H10O2 = 2^(5-3) = 4
c. C6H12O2 = 2^(6-3) = 8
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 2) ( 1 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2 = 2^(2-2) = 1
b. C3H6O2 = 2^(3-2) = 2
c. C4H8O2 = 2^(4-2) = 4
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạchhở : Cn H2n+2O
Số đồng phân Cn H2n+2O=(n-1)(n-2)/2( 2 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 1
b. C4H10O = 3
c. C5H12O = 6
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = (n-2)(n-3)/2( 3 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O = 1
b. C5H10O = 3
c. C6H12O = 6. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N(cai nay chax deo dung.tai vi dong phan dung oi ma cong thuc thi tinh sai.vo ly!!!)
Số đồng phân Cn H2n+3N =2^(n-1) ( n n CO2 )
Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?
Số C của ancol no = 2
Vậy A có công thức phân tửlà C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toànmột lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?
( Với nH O = 0,7 mol > n CO= 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan = 6
Vậy A có công thức phân tửlà C6H14
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O :
mancol = mH2O - mCo2/11
Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hởthu được 2,24 lít CO2 ( đktc) và 7,2 gam H2O. Tính khốilượng của ancol ?
mancol = mH2O - mCo2/11 =6,8
12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
Số n peptitmax = x^n
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?
Số đipeptit = 2^2 = 4
Số tripeptit = 2^3 = 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol NaOH.
mA = MA.(b-a)/m
Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 molHCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
m = 15 gam
14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol HCl.
mA = MA.(b-a)/n
Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
mA = 17,8 gam
15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken vàH2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Anken ( M1) + H2 ---->A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (CnH2n ) = M1(M2-2)/14.(M2-M1)
Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóngđể phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25.
Xác định công thức phân tửcủa M.
M1= 10 và M2 = 12,5
Ta có : n = = 3
M có công thức phân tử là C3H6
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khốicủa hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ankin ( M1) + H2 ---> A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
Số n của ankin (CnH2n-2 ) =2M1(M2-2)/14(M2-M1)
17.Công thức tính hiệu suấtphản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2Mx/My
18.Công thức tính hiệu suấtphản ứng hiđro hóa anđehitno đơn chức.
H% = 2- 2Mx/My
19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A = MA/MX - 1
20.Công thức xác định phântử ankan A dựa vào phản ứng tách.
MA =
21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2
mMuối clorua = mKL + 71. nH2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợpkim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối clorua = mKL + 71 nH2= 10 + 71. 1 = 81 gam
Số đồng phân Cn H2n+2O2= 2^(n- 2) ( 1 < n < 6 )
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 2^(3-2) = 2
b. C4H10O = 2^(4-2) = 4
c. C5H12O = 2^(5-2) = 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O = 2^(4-3) = 2
b. C5H10O = 2^(5-3) = 4
c. C6H12O = 2^(6-3) = 8
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2 = 2^(4-3) = 2
b. C5H10O2 = 2^(5-3) = 4
c. C6H12O2 = 2^(6-3) = 8
4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 2) ( 1 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2 = 2^(2-2) = 1
b. C3H6O2 = 2^(3-2) = 2
c. C4H8O2 = 2^(4-2) = 4
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạchhở : Cn H2n+2O
Số đồng phân Cn H2n+2O=(n-1)(n-2)/2( 2 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 1
b. C4H10O = 3
c. C5H12O = 6
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = (n-2)(n-3)/2( 3 < n < 7 )
Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O = 1
b. C5H10O = 3
c. C6H12O = 6. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N(cai nay chax deo dung.tai vi dong phan dung oi ma cong thuc thi tinh sai.vo ly!!!)
Số đồng phân Cn H2n+3N =2^(n-1) ( n n CO2 )
Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?
Số C của ancol no = 2
Vậy A có công thức phân tửlà C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toànmột lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?
( Với nH O = 0,7 mol > n CO= 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan = 6
Vậy A có công thức phân tửlà C6H14
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O :
mancol = mH2O - mCo2/11
Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hởthu được 2,24 lít CO2 ( đktc) và 7,2 gam H2O. Tính khốilượng của ancol ?
mancol = mH2O - mCo2/11 =6,8
12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
Số n peptitmax = x^n
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?
Số đipeptit = 2^2 = 4
Số tripeptit = 2^3 = 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol NaOH.
mA = MA.(b-a)/m
Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 molHCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
m = 15 gam
14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol HCl.
mA = MA.(b-a)/n
Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
mA = 17,8 gam
15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken vàH2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Anken ( M1) + H2 ---->A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (CnH2n ) = M1(M2-2)/14.(M2-M1)
Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóngđể phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25.
Xác định công thức phân tửcủa M.
M1= 10 và M2 = 12,5
Ta có : n = = 3
M có công thức phân tử là C3H6
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khốicủa hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ankin ( M1) + H2 ---> A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
Số n của ankin (CnH2n-2 ) =2M1(M2-2)/14(M2-M1)
17.Công thức tính hiệu suấtphản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2Mx/My
18.Công thức tính hiệu suấtphản ứng hiđro hóa anđehitno đơn chức.
H% = 2- 2Mx/My
19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A = MA/MX - 1
20.Công thức xác định phântử ankan A dựa vào phản ứng tách.
MA =
21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2
mMuối clorua = mKL + 71. nH2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợpkim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối clorua = mKL + 71 nH2= 10 + 71. 1 = 81 gam