1 Bài 25: Số đếm (Cardinal numbers) 05/04/12, 10:50 pm
dkx_95
Thượng tá
Trong tiếng Anh có hai loại số : số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers). Chúng ta sẽ học số đếm trước nhé. Như tên gọi của nó, chúng ta dùng số này để đếm, có bao nhiêu đơn vị thì đếm bấy nhiêu.
Từ 1 đến 10:
1 : one
2 : two
3 : three
4 : four
5 : five
6 : six
7 : seven
8 : eight
9 : nine
10 : ten
Chúng ta cần nhớ mấy số này vì cách biến đổi hơi khác:
11 : eleven
12 : twelve
13 : thirteen
15 : fifteen (các bạn nhớ là five đổi thành fif nhé, không có fiveteen đâu)
Từ 14, 16 đến 19, chúng ta chỉ thêm đuôi teen vào là thành hàng chục:
14 : fourteen
16 : sixteen
17 : seventeen
18 : eighteen
19 : nineteen
Cuối cùng là:
20 : twenty
Tới đây chúng ta bắt đầu ghép số vào:
21 : twenty-one
(Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối)
22: twenty-two
23 : twenty-three
cứ thế cho đến 29 : twenty-nine, ta sẽ có:
30: thirty và lại tiếp tục ghép số vào:
31 : thirty-one
Các số hàng chục:
40 : forty (các bạn nhớ là four và fourteen có u, nhưng forty không hiểu sao lại làm rớt mất chữ U nhé)
50 : fifty
60 : sixty
70 : seventy
80 : eighty
90 : ninety
Đến 99 thì ta có:
100: a hundred
101: a hundred and one (giữa hundred và hàng chục có and)
Ex: 358: three hundred and fifty-eight
1000 : a thousand
(giữa thousand và hàng trăm không có and)
Ex: 2.940: two thousand nine hundred and forty
100.000: a hundred thousand
200.000: two hundred thousand
1.000.000 : a million
* Lưu ý:
- Người ta thường dùng "a" với hundred, thousand và million hơn là one.
- Không dùng mạo từ (article) "the" khi đã dùng số đếm trước một danh từ.
Ex: The cars, nhưng: Twenty cars
- Nhắc lại mấy dạng câu hỏi có liên quan đến số:
- How many + N-S (số nhiều)+ are there?
Trả lời: there are +N-S (số nhiều)
Ex: How many students are there in the class? – There are twenty (students in the class).
- How old + Be + S?
Trả lời: S + Be + Number + (months/ years old)
Ex: How old is that boy? He is ten (years old).
Từ 1 đến 10:
1 : one
2 : two
3 : three
4 : four
5 : five
6 : six
7 : seven
8 : eight
9 : nine
10 : ten
Chúng ta cần nhớ mấy số này vì cách biến đổi hơi khác:
11 : eleven
12 : twelve
13 : thirteen
15 : fifteen (các bạn nhớ là five đổi thành fif nhé, không có fiveteen đâu)
Từ 14, 16 đến 19, chúng ta chỉ thêm đuôi teen vào là thành hàng chục:
14 : fourteen
16 : sixteen
17 : seventeen
18 : eighteen
19 : nineteen
Cuối cùng là:
20 : twenty
Tới đây chúng ta bắt đầu ghép số vào:
21 : twenty-one
(Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối)
22: twenty-two
23 : twenty-three
cứ thế cho đến 29 : twenty-nine, ta sẽ có:
30: thirty và lại tiếp tục ghép số vào:
31 : thirty-one
Các số hàng chục:
40 : forty (các bạn nhớ là four và fourteen có u, nhưng forty không hiểu sao lại làm rớt mất chữ U nhé)
50 : fifty
60 : sixty
70 : seventy
80 : eighty
90 : ninety
Đến 99 thì ta có:
100: a hundred
101: a hundred and one (giữa hundred và hàng chục có and)
Ex: 358: three hundred and fifty-eight
1000 : a thousand
(giữa thousand và hàng trăm không có and)
Ex: 2.940: two thousand nine hundred and forty
100.000: a hundred thousand
200.000: two hundred thousand
1.000.000 : a million
* Lưu ý:
- Người ta thường dùng "a" với hundred, thousand và million hơn là one.
- Không dùng mạo từ (article) "the" khi đã dùng số đếm trước một danh từ.
Ex: The cars, nhưng: Twenty cars
- Nhắc lại mấy dạng câu hỏi có liên quan đến số:
- How many + N-S (số nhiều)+ are there?
Trả lời: there are +N-S (số nhiều)
Ex: How many students are there in the class? – There are twenty (students in the class).
- How old + Be + S?
Trả lời: S + Be + Number + (months/ years old)
Ex: How old is that boy? He is ten (years old).