1 Bài 38: To Have: có 05/04/12, 11:02 pm
dkx_95
Thượng tá
Động từ To
Have với nghĩa “có” là nghĩa chính, phân biệt hai cách dùng: theo tiếng
Anh của Người Anh (British English) và tiếng Anh của người Mỹ (American
English) như sau:
- American English:
I, You, We, They + Have
He, She, It + Has
e.g. I have a motorcycle. (Tôi có xe máy.)
My friend has two dogs. (Bạn tôi có 2 con chó.)
(Chúng ta thường không viết tắt Have với chủ từ)
- British English:
I, You, We, They + Have got (thường viết tắt là ’ve got)
He, She, It + Has got (thường viết tắt là ’s got)
e.g.
I’ ve got many friends. (Tôi có nhiều bạn.)
Peter’ s got a mobile phone. (Peter có điện thoại di động.)
(ai quên xem lại bài 32 nhé)
Người Mỹ dùng
To Have là động từ thường, còn người Anh dùng To Have (got) là động từ
đặc biệt (như To Be, Can…). Như vậy khi dùng câu phủ định và câu hỏi,
chúng ta cũng sẽ có hai cách dùng khác nhau như sau:
* American English: (mượn trợ động từ To Do)
- Câu phủ định: (negative)
I, You, We, They + DON’T + Have
He, She, It + DOESN’T + Have
Chúng ta nhớ
là Has chỉ là dạng thêm S của Have thôi nhé, nên khi có Doesn’t phía
trước thì trở về nguyên mẫu là Have (vì vậy mà t cứ nhắc đi nhắc lại
câu đó trong bài )
e.g.
I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi.)
Alice doesn’t have a house. (Alive không có nhà.)
- Câu hỏi: (questions)
+ Yes- No:
DO + I, You, We, They + Have…?
DOES + He, She, It + Have…?
e.g.
Do you have a TV? – Yes, I do, / No, I don’t.
(Anh/ chị có TV không? – Có/ Không.)
Does Tom have a job? – Yes, he does. / No, he doesn’t.
(Tom có việc làm không? – Có/ Không.)
+Wh:
What do you have in your pocket? – (I have) a CD.
(Anh/ chị có gi trong túi? – (Tôi có) 1 dĩa CD.)
How many hats does your sister have? – (She has) three (hats).
(Chị/ em gái bạn có mấy cái nón/ mũ?) – (Cô ấy có) 3 cái (nón/ mũ). )
(Cũng như trên, khi có DOES phía trước thì Has trở về nguyên mẫu là Have.)
* British English: (dùng To Have là động từ đặc biệt)
- Câu phủ định: (negative)
I, You, We, They + Have + NOT+ got (thường viết tắt là haven’t got)
He, She, It + Has + NOT + got (thường viết tắt là hasn’t got)
e.g.
We haven’t got a camera. (Chúng tôi không có máy chụp hình)
Ann hasn’t got any brothẹrs (Ann không có anh/ em trai nào.)
- Câu hỏi: (questions)
+ Yes- No:
HAVE + I, You, We, They + got…?
HAS + He, She, It + got…?
e.g.
Have you got a mobile phone? – Yes, I have. / No, I haven’t.
(Anh có ĐTDĐ không? – Có/ Không.)
Has Mary got a motorbike? – Yes, she has. / No, she hasn’t.
(Mary có xe máy không? - Có/ Không.)
(Chúng ta không dùng từ “got” trong câu trả lời ngắn.)
+ Wh:
What have you got in that box? – (I’ ve got) my books.
(Anh/ chị có gì trong cái thùng ấy?- (Tôi có) sách của tôi.)
How many dogs has your sister got? (She’ s got) two (dogs).
(Chị/ em gái bạn có mấy con chó?) – (Cô ấy có) 2 con (chó).)
NTT nhắc lại:
các bạn có thể dùng To Have theo người Anh hay Mỹ đều được nhưng phải
thống nhất nhé, không thể khi thì nói “I don’t have”, khi thì “have you
got…?” như vậy sẽ “tẩu hoả nhập ma” đấy… nói đùa thôi, chúng ta hiểu là
dùng lung tung như vậy thì người nghe (hoặc đọc) sẽ cảm thấy khó chịu
thế nào.
Have với nghĩa “có” là nghĩa chính, phân biệt hai cách dùng: theo tiếng
Anh của Người Anh (British English) và tiếng Anh của người Mỹ (American
English) như sau:
- American English:
I, You, We, They + Have
He, She, It + Has
e.g. I have a motorcycle. (Tôi có xe máy.)
My friend has two dogs. (Bạn tôi có 2 con chó.)
(Chúng ta thường không viết tắt Have với chủ từ)
- British English:
I, You, We, They + Have got (thường viết tắt là ’ve got)
He, She, It + Has got (thường viết tắt là ’s got)
e.g.
I’ ve got many friends. (Tôi có nhiều bạn.)
Peter’ s got a mobile phone. (Peter có điện thoại di động.)
(ai quên xem lại bài 32 nhé)
Người Mỹ dùng
To Have là động từ thường, còn người Anh dùng To Have (got) là động từ
đặc biệt (như To Be, Can…). Như vậy khi dùng câu phủ định và câu hỏi,
chúng ta cũng sẽ có hai cách dùng khác nhau như sau:
* American English: (mượn trợ động từ To Do)
- Câu phủ định: (negative)
I, You, We, They + DON’T + Have
He, She, It + DOESN’T + Have
Chúng ta nhớ
là Has chỉ là dạng thêm S của Have thôi nhé, nên khi có Doesn’t phía
trước thì trở về nguyên mẫu là Have (vì vậy mà t cứ nhắc đi nhắc lại
câu đó trong bài )
e.g.
I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi.)
Alice doesn’t have a house. (Alive không có nhà.)
- Câu hỏi: (questions)
+ Yes- No:
DO + I, You, We, They + Have…?
DOES + He, She, It + Have…?
e.g.
Do you have a TV? – Yes, I do, / No, I don’t.
(Anh/ chị có TV không? – Có/ Không.)
Does Tom have a job? – Yes, he does. / No, he doesn’t.
(Tom có việc làm không? – Có/ Không.)
+Wh:
What do you have in your pocket? – (I have) a CD.
(Anh/ chị có gi trong túi? – (Tôi có) 1 dĩa CD.)
How many hats does your sister have? – (She has) three (hats).
(Chị/ em gái bạn có mấy cái nón/ mũ?) – (Cô ấy có) 3 cái (nón/ mũ). )
(Cũng như trên, khi có DOES phía trước thì Has trở về nguyên mẫu là Have.)
* British English: (dùng To Have là động từ đặc biệt)
- Câu phủ định: (negative)
I, You, We, They + Have + NOT+ got (thường viết tắt là haven’t got)
He, She, It + Has + NOT + got (thường viết tắt là hasn’t got)
e.g.
We haven’t got a camera. (Chúng tôi không có máy chụp hình)
Ann hasn’t got any brothẹrs (Ann không có anh/ em trai nào.)
- Câu hỏi: (questions)
+ Yes- No:
HAVE + I, You, We, They + got…?
HAS + He, She, It + got…?
e.g.
Have you got a mobile phone? – Yes, I have. / No, I haven’t.
(Anh có ĐTDĐ không? – Có/ Không.)
Has Mary got a motorbike? – Yes, she has. / No, she hasn’t.
(Mary có xe máy không? - Có/ Không.)
(Chúng ta không dùng từ “got” trong câu trả lời ngắn.)
+ Wh:
What have you got in that box? – (I’ ve got) my books.
(Anh/ chị có gì trong cái thùng ấy?- (Tôi có) sách của tôi.)
How many dogs has your sister got? (She’ s got) two (dogs).
(Chị/ em gái bạn có mấy con chó?) – (Cô ấy có) 2 con (chó).)
NTT nhắc lại:
các bạn có thể dùng To Have theo người Anh hay Mỹ đều được nhưng phải
thống nhất nhé, không thể khi thì nói “I don’t have”, khi thì “have you
got…?” như vậy sẽ “tẩu hoả nhập ma” đấy… nói đùa thôi, chúng ta hiểu là
dùng lung tung như vậy thì người nghe (hoặc đọc) sẽ cảm thấy khó chịu
thế nào.