1 Bài 39: To Have là động từ thường 05/04/12, 11:03 pm
dkx_95
Thượng tá
To Have có rất nhiều nghĩa, có thể là:
- dùng (= to take) với bữa ăn, thức ăn, thức uống, đi tắm, bài học …
e.g.
have breakfast: ăn sáng
have soup: ăn xúp
have (a cup of) coffee: uống (1 tách) cà phê
have a cigarette: hút thuốc
have a bath: tắm (bồn)
have an English lesson: học tiếng Anh
- tổ chức (= to give)
have a party: tổ chức 1 bữa tiệc
- chiêu đãi: (=to entertain)
have guests: chiêu đãi khách
- gặp, đối mặt (= to encounter)
have trouble: gặp rắc rối, khó khăn
- trải qua (= to experience) với tai nạn, điều không tốt
have an accident: gặp tai nạn
have a cold: bị cảm lạnh
- thích (= to enjoy) thường với 1 tính từ như “good”
have a good holiday: có kỳ nghỉ vui vẻ
Ngoài ra, chúng ta còn gặp “have +a + N” = động từ có liên quan với danh từ đó.
e.g.
have a look = look
have a drink = drink
have a shave = shave
have an intention = intend
Tóm
lại là chúng ta dùng Have nhưng lại tương đương với một động từ thường
khác như to eat, to drink, và chúng ta xem Have là động từ thường, nếu
muốn đổi sang câu phủ định hay câu hỏi phải dùng trợ động từ To Do.
e.g.
Peter sometimes has a cold in winter.
(Đôi khi Peter bị cảm lạnh vào mùa đông.)
Does he have a cold in atumn? - Yes, he does. / No, he doesn’t .
(Anh ấy có bị cảm lạnh vào mùa thu không? - Có./ Không.)
(Nhớ phải trả “has” về nguyên mẫu “have” nhé, sau does và doesn’t động từ thường phải ở nguyên mẫu.)
Do they have a history lesson on Monday? - Yes, they do./ No, they don’t.
(Họ có giờ học lịch sử vào thứ hai không? - Không.)
What do you usually have for breafast? – (I usually have) bread, eggs and coffee.
(Anh/ chị thường dùng gì trong bữa ăn sáng?- (Tôi thường dùng) bánh mì, trứng và cà phê.)
- dùng (= to take) với bữa ăn, thức ăn, thức uống, đi tắm, bài học …
e.g.
have breakfast: ăn sáng
have soup: ăn xúp
have (a cup of) coffee: uống (1 tách) cà phê
have a cigarette: hút thuốc
have a bath: tắm (bồn)
have an English lesson: học tiếng Anh
- tổ chức (= to give)
have a party: tổ chức 1 bữa tiệc
- chiêu đãi: (=to entertain)
have guests: chiêu đãi khách
- gặp, đối mặt (= to encounter)
have trouble: gặp rắc rối, khó khăn
- trải qua (= to experience) với tai nạn, điều không tốt
have an accident: gặp tai nạn
have a cold: bị cảm lạnh
- thích (= to enjoy) thường với 1 tính từ như “good”
have a good holiday: có kỳ nghỉ vui vẻ
Ngoài ra, chúng ta còn gặp “have +a + N” = động từ có liên quan với danh từ đó.
e.g.
have a look = look
have a drink = drink
have a shave = shave
have an intention = intend
Tóm
lại là chúng ta dùng Have nhưng lại tương đương với một động từ thường
khác như to eat, to drink, và chúng ta xem Have là động từ thường, nếu
muốn đổi sang câu phủ định hay câu hỏi phải dùng trợ động từ To Do.
e.g.
Peter sometimes has a cold in winter.
(Đôi khi Peter bị cảm lạnh vào mùa đông.)
Does he have a cold in atumn? - Yes, he does. / No, he doesn’t .
(Anh ấy có bị cảm lạnh vào mùa thu không? - Có./ Không.)
(Nhớ phải trả “has” về nguyên mẫu “have” nhé, sau does và doesn’t động từ thường phải ở nguyên mẫu.)
Do they have a history lesson on Monday? - Yes, they do./ No, they don’t.
(Họ có giờ học lịch sử vào thứ hai không? - Không.)
What do you usually have for breafast? – (I usually have) bread, eggs and coffee.
(Anh/ chị thường dùng gì trong bữa ăn sáng?- (Tôi thường dùng) bánh mì, trứng và cà phê.)